Giới thiệu

Facility Operation System

KHÔNG PHẢI SẢN PHẨM ĐÓNG SẴN

Được xem là "Bộ công cụ dụng cụ" giúp người dùng tự chủ xây dựng cho mình những công cụ/ phương pháp quản lý linh hoạt, phù hợp với văn hoá, qui mô cũng như cách thức vận hành hàng ngày nhằm đạt được sự nhất quán và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh cốt lõi.

Tính năng
0
0
0
0

Tính năng

Nổi bật

Qui trình linh hoạt

Người dùng tự chủ việc cấu trúc qui trình theo nhu cầu mong muốn, giúp điều chỉnh nhanh chóng và thuận lợi cho công việc hàng ngày của doanh nghiệp.

Báo cáo tuỳ biến

Hình thức trình bày, nội dung báo cáo được cấu trúc hoàn toàn bởi người dùng trong quá trình sử dụng, và không phụ thuộc vào người phát triển sản phẩm.

Tự chủ các thông báo

Nội dung, thời điểm và người nhận các thông điệp báo cáo/ cảnh báo hoàn toàn được cấu hình bởi người dùng một cách tự chủ.

Quản lý thiết bị

Tự chủ xây dựng hệ thống thiết bị theo các khu vực, cấp độ mong muốn, bao gồm cả chi tiết số lượng vật tư chính-phụ trên từng thiết bị tài sản. Hỗ trợ thêm các tính năng quản lý giá trị (nguyên giá, khấu hao, biến phí....), điều chuyển qua lại giữa các chi nhánh, trạng thái thiết bị (chờ phân bổ, đang khai thác, chờ thanh lý...).

Quản lý hợp đồng

Theo dõi và quản lý các hoạt động xoay quanh Hợp đồng: nhắc lịch thời hạn hiệu lực, phụ lục điều chỉnh, các thiết bị liên quan, đơn vị tham gia trong Hợp đồng...Hồ sơ Hợp đồng được quản lý theo phân quyền (đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng ISO) tương ứng.

Quản lý đối tác

Theo dõi và quản lý tiến trình hợp tác với các đối tác trên các Hợp đồng, Dịch vụ có giao dịch. Từ đó tổng hợp và phân loại được theo các báo cáo mong muốn trên từng đối tác, phân loại đối tác lẫn thời gian có các giao dịch.

Lợi ích

Nổi bật

Xây dựng hồ sơ thiết bị

Toàn bộ quá trình vận hành của thiết bị, bao gồm cả xử lý sự cố, điều chuyển qua lại...được ghi nhận một cách linh hoạt theo cấu hình của người sử dụng, không phụ thuộc vào nhà phát triển. Từ đó doanh nghiệp dễ dàng theo dõi và quản lý tình trạng thiết bị/ tài sản một cách chủ động.

Kiểm kê quản lý tài sản

Với khả năng tùy biến của hệ thống, qui trình kiểm kê có thể được điều chỉnh chủ động nhằm đáp ứng thực tế vận hành của doanh nghiệp, giúp theo dõi chính xác giá trị, số lượng và vị trí của từng tài sản mà không cần can thiệp từ nhà phát triển.

Cải thiện hiệu suất lao động

Hệ thống cho phép quan sát tường minh và đánh giá được thời gian qui trình tiêu tốn tại mỗi bước thực hiện, người thực hiện...Từ đó doanh nghiệp có thể dễ dàng cải tiến tối ưu tại các bước phù hợp hơn.

Hoàn thiện nguồn kinh nghiệm nội tại

Người vận hành tuỳ biến các dữ liệu thu thập mong muốn để rồi theo thời gian khai thác, nguồn dữ liệu này trở thành kinh nghiệm nội tại (Know How) giúp doanh nghiệp ổn định hơn, nhanh chóng hơn trong việc ra các quyết định quan trọng.

Hỗ trợ lựa chọn các quyết định

Với các dữ liệu đã thu thập từ các qui trình vận hành, hệ thống tổng hợp và ra các báo cáo so sánh đánh giá theo mong muốn của người quản trị. Từ đó việc ra quyết định sẽ dễ dàng hơn khi các thông tin so sánh là đầy đủ và kịp thời.

Hình thành bản sắc riêng

Loại hình dự án, tính chất qui trình, dữ liệu ở từng bước thực hiện, vai trò người dùng được phép tương tác...đều tuỳ biến theo người dùng một cách chủ động, không phụ thuộc nhà phát triển.

Facility Operation System

XÂY DỰNG CÁI RIÊNG CỦA MÌNH

Với FOS, người dùng chủ động xây dựng các công cụ/ phương pháp quản lý từ đầu để có được những báo cáo với các số liệu mong muốn thông qua những công cụ mẫu/ gợi ý phù hợp. Từ đó hỗ trợ doanh nghiệp trong việc ra các quyết định vận hành phù hợp hơn.

Tìm hiểu

DÙNG THỬ

0đ
  • Toàn bộ tính năng
  • 3 tháng dùng thử trên dữ liệu riêng
  • Dữ liệu lưu trữ trong 6 tháng
  • Hỗ trợ kỹ thuật 24/24

DOANH NGHIỆP

++đ
  • Toàn bộ tính năng
  • Cài đặt trên hạ tầng người dùng
  • Mã nguồn mở
  • Hỗ trợ kỹ thuật 24/24
  • Bảo hành 6 tháng

FAQ

Phần cứng:

  • Bộ nhớ (RAM) 4GB.
  • Vi xử lý 2 nhân.
  • Ổ cứng 80GB.

Phần mềm:

  • Hệ điều hành: Ubuntu.
  • Ngôn ngữ lập trình: PHP 8.0+ và các thư viện hỗ trợ.
  • Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: MySQL 8+.
  • Webserver: Nginx hoặc Apache2.

Xem Hướng dẫn cài đặt hệ thống.

  1. Dữ liệu trên phiên bản này sẽ là dữ liệu riêng của người dùng, không bị can thiệp bởi những người dùng khác bên ngoài (public user).
  2. Là nơi thử nghiệm tự do trước khi thực tế áp dụng triển khai trong vận hành doanh nghiệp, "bước đệm" trước khi chuyển qua phiên bản "FOS cloud".
  3. Định hình và theo dõi được nhu cầu thực tế áp dụng quản lý các thao tác nghiệp vụ thông qua những qui trình trên hệ thống FOS.
  4. FOS luôn cập nhật các qui trình/ báo cáo trong thực tế (có thể lấy từ yêu cầu riêng) để người dùng có thể vận dụng nhanh chóng theo mong muốn.
  5. Các dữ liệu thử nghiệm được lưu trữ trong thời gian dài, giúp người dùng có thời gian cân nhắc để đưa ra quyết định phù hợp.

Hệ thống FOS (phiên bản FOS cloud) cung cấp cơ chế tính phí linh hoạt theo thực tế sử dụng của người dùng thông qua đối tượng đang vận hành AObj (Active Object) với thời gian dịch vụ cơ bản 12 tháng.

Theo đó, vào chu kỳ thanh toán (hàng tháng, hàng quý) thì hệ thống tính chi phí dịch vụ căn cứ vào số lượng AObj đã hoặc đang khai thác trong kỳ.

Gói dịch vụ cơ bản (Start-0) như bên dưới với số lượng các AObj ở mức tối thiểu (Q0) để người dùng có thể trải nghiệm được đầy đủ các tính năng linh hoạt của FOS.

Item
Mục
Active object (AObj)
Đối tượng đang vận hành
Qty (Q0)
Số lượng
Price list (PL)
Đơn giá cơ bản
Amount (w/o VAT)
Thành tiền
Description
Diễn giải
1Project type2150,000300,000Mô tả loại dự án sẽ áp dụng để theo dõi các hoạt động nghiệp vụ của Doanh nghiệp.
Ví dụ: loại vận hành hạ tầng cơ-điện, loại bảo trì xử lý sự cố cơ-điện, loại triển khai lắp đặt thiết bị…
2Project230,00060,000Số lượng dự án thuộc loại dự án đã mô tả trên (mục 1).
3Infrastructure type5150,000750,000Mô tả nhóm/ loại thiết bị cần theo dõi, quản lý trong hoạt động của Doanh nghiệp.
Ví dụ: địa điểm lưu trữ, phòng trữ thiết bị, hệ thống kỹ thuật, loại máy tính…
4Infrastructure5030,0001,500,000Số lượng thiết bị/ đối tượng cụ thể trực thuộc nhóm/ loại thiết bị đã mô tả ở trên (mục 3).
Ví dụ: máy in Canon-1, máy laptop Dell-2…
5Issue type5150,000750,000Mô tả loại thẻ nghiệp vụ cần có trong hoạt động hàng ngày của Doanh nghiệp.
Ví dụ: thẻ xử lý sự cố, thẻ theo dõi việc lắp đặt/ tháo bỏ thiết bị…
6Issue12030,0003,600,000Số lượng thẻ nghiệp vụ trực thuộc loại thẻ đã mô tả ở trên (mục 5).
7Flow5150,000750,000Mô tả qui trình nghiệp vụ thực hiện, căn cứ theo loại thẻ nghiệp vụ đã mô tả ở mục 5.
8Report6090,0005,400,000Số lượng báo cáo phát sinh định kỳ theo qui trình nghiệp vụ đã thực hiện ở mục 7.
9Employee530,000150,000Số lượng người dùng trên hệ thống
10Storage (per GB)115,00015,000Dung lượng lưu trữ (GB) khi người dùng đính kèm tài liệu, hình ảnh...trong quá trình vận hành.
11Email received1,825500912,500Nhận email gửi đi từ hệ thống cho các hoạt động nghiệp vụ - được cấu hình bởi người quản trị hệ thống.
12Contract type1150,000150,000Mô tả loại hình hợp đồng phát sinh trong thực tế.
Ví dụ: loại hợp đồng cung cấp dịch vụ phần mềm, cung cấp và lắp đặt thiết bị, thuần tuý xử lý sự cố…
13Contract160,00060,000Số lượng hợp đồng trong từng loại đã mô tả ở mục 12 nói trên.
14Customer type2150,000300,000Mô tả loại hình đối tác/ khách hàng/ nhà cung cấp có liên quan trong hoạt động nghiệp vụ.
Ví dụ: nhà cung cấp, hãng thiết bị…
15Customer260,000120,000Số lượng đối tác/ khách hàng/ nhà cung cấp phát sinh trong hoạt động nghiệp vụ của hệ thống.
16Component10015,0001,500,000Tổng các phụ kiện đi kèm trong thiết bị/ đối tượng của mục 4 bên trên - nếu có.
Ví dụ: máy tính PC (Infrastructure) có các phụ kiện (Component) màn hình, bàn phím, chuột...










Chưa VAT (đ)



Tổng/ tháng16,317,500

Lưu ý

- Số lượng AObj thực dùng <= Q0 và hết chu kỳ thanh toán: được làm tròn bằng Q0.

- Số lượng AObj thực dùng > Q0 và còn trong thời gian dịch vụ: áp dụng theo đơn giá mới tương ứng cho phần chênh lệch số lượng trên với chỉ số KQ tiết kiệm hơn khi dùng nhiều AObj hơn.

Qty AObj
Số lượng AObj
Base (Q0)Q1 - Q0Q2 - Q1Q3 - Q2
KQ (%)
Chỉ số tiết kiệm
K10K11K12K13

Các bạn có thể thực hiện theo trình tự sau:

  • Đăng nhập hệ thống demo: link here.
  • Chọn mục Help/ All about FOS

  • Chọn bài viết "To build from zero"

  • Và bắt đầu theo các hướng dẫn chi tiết tiếp theo.

Chúng tôi rất mong muốn nhận được các phản hồi tích cực của các bạn để có thể hoàn thiện hơn và hữu ích hơn đến công việc của các bạn.

Sản phẩm

Siêu thị, chuỗi bán lẻ (FRETAIL)

Ghi nhận nhật ký công việc vận hành trên các hệ thống, thiết bị kỹ thuật trong hạ tầng chuỗi bán lẻ, siêu thị nhằm mang lại cho người quản trị doanh nghiệp các thông tin vận hành khai thác minh bạch, cập nhật, giúp ra các quyết định phù hợp hơn và hiệu quả kinh tế hơn.

Xem chi tiết
Vận hành Trung tâm dữ liệu (FDCOS)

Xây dựng bộ qui trình vận hành Trung tâm dữ liệu hướng tới sự phù hợp tiêu chuẩn DCOS (Data Center Operations Standard), giúp người quản trị có thể kiểm soát tốt các rủi ro cũng như hạn chế những tác động lan truyền một cách tối đa, từ đó củng cố mức sẵn sàng của hệ thống dịch vụ CNTT đã đặt ra ban đầu.

Xem chi tiết
Giám sát và Cảnh báo tập trung (FCMAS)

Giám sát thời gian thực các dữ liệu vận hành trên từng hệ thống/ thiết bị kỹ thuật. Từ đây gửi đi các cảnh báo khi dữ liệu có bất thường không mong muốn, song song đó cập nhật vào lịch sử thiết bị để bổ sung dần toàn cảnh quá trình vận hành khai thác thiết bị cho đến hiện tại.

Xem chi tiết

Công cụ ước tính chi phí

Success! Your message has been sent to us.
Error! There was an error sending your message.
x500₫
x15.000₫
x3.000₫
x15.000₫
x15.000₫
x6.000₫
x15.000₫
x6.000₫
x1.500₫
x15.000₫
x9.000₫
x3.000₫
x3.000₫
x15.000₫
x3.000₫
x15.000₫
Ước tính chi phí mỗi tháng: đồng