Giới thiệu
Facility Operation System
KHÔNG PHẢI SẢN PHẨM ĐÓNG SẴN
Được xem như là "Bộ công cụ dụng cụ" giúp người dùng tự chủ xây dựng cho mình những công cụ/ phương pháp quản lý linh hoạt, phù hợp với văn hoá, qui mô cũng như cách thức vận hành doanh nghiệp hàng ngày nhằm đạt được sự nhất quán và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh cốt lõi.
Tính năngTính năng
Nổi bật
Qui trình linh hoạt
Người dùng tự chủ việc cấu trúc qui trình theo nhu cầu mong muốn, giúp điều chỉnh nhanh chóng và thuận lợi cho công việc hàng ngày của doanh nghiệp.
Báo cáo tuỳ biến
Hình thức trình bày, nội dung báo cáo được cấu trúc hoàn toàn bởi người dùng trong quá trình sử dụng, và không phụ thuộc vào người phát triển sản phẩm.
Tự chủ các thông báo
Nội dung, thời điểm và người nhận các thông điệp báo cáo/ cảnh báo hoàn toàn được cấu hình bởi người dùng một cách tự chủ.
Cấu hình dễ dàng
Không đòi hỏi kỹ năng lập trình, thời gian đào tạo khai thác nhanh gọn, thuận theo logic tự nhiên.
Theo dõi xử lý qui trình thời gian thực
Theo dõi (thời gian thực) việc người dùng tương tác trên từng qui trình, làm cơ sở đánh giá cho các báo cáo đặc thù liên quan.
Hình thành bản sắc riêng
Loại hình dự án, tính chất qui trình, dữ liệu ở từng bước thực hiện, vai trò người dùng được phép tương tác...đều tuỳ biến theo người dùng một cách chủ động, không phụ thuộc nhà phát triển.
Facility Operation System
XÂY DỰNG CÁI RIÊNG CỦA MÌNH
Với FOS, người dùng chủ động xây dựng các công cụ/ phương pháp quản lý từ đầu để có được những báo cáo với các số liệu mong muốn thông qua những công cụ mẫu/ gợi ý phù hợp. Từ đó hỗ trợ doanh nghiệp trong việc ra các quyết định vận hành phù hợp hơn.
Tìm hiểuDÙNG THỬ
- Toàn bộ tính năng
- 3 tháng dùng thử trên dữ liệu riêng
- Dữ liệu lưu trữ trong 6 tháng
- Hỗ trợ kỹ thuật 24/24
FOS cloud
- Toàn bộ tính năng
- Cập nhật các bộ qui trình tham khảo
- Cập nhật các mẫu báo cáo mới
- Hỗ trợ nhanh 24/7
DOANH NGHIỆP
- Toàn bộ tính năng
- Cài đặt trên hạ tầng người dùng
- Mã nguồn mở
- Hỗ trợ kỹ thuật 24/24
- Bảo hành 6 tháng
FAQ
Phần cứng:
- Bộ nhớ (RAM) 4GB.
- Vi xử lý 2 nhân.
- Ổ cứng 80GB.
Phần mềm:
- Hệ điều hành: Ubuntu.
- Ngôn ngữ lập trình: PHP 8.0+ và các thư viện hỗ trợ.
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: MySQL 8+.
- Webserver: Nginx hoặc Apache2.
- Dữ liệu trên phiên bản này sẽ là dữ liệu riêng của người dùng, không bị can thiệp bởi những người dùng khác bên ngoài (public user).
- Là nơi thử nghiệm tự do trước khi thực tế áp dụng triển khai trong vận hành doanh nghiệp, "bước đệm" trước khi chuyển qua phiên bản "FOS cloud".
- Định hình và theo dõi được nhu cầu thực tế áp dụng quản lý các thao tác nghiệp vụ thông qua những qui trình trên hệ thống FOS.
- FOS luôn cập nhật các qui trình/ báo cáo trong thực tế (có thể lấy từ yêu cầu riêng) để người dùng có thể vận dụng nhanh chóng theo mong muốn.
- Các dữ liệu thử nghiệm được lưu trữ trong thời gian dài, giúp người dùng có thời gian đưa ra quyết định phù hợp.
Hệ thống FOS (phiên bản FOS cloud) cung cấp cơ chế tính phí linh hoạt theo thực tế sử dụng của người dùng thông qua đối tượng đang vận hành AObj (Active Object) với thời gian dịch vụ cơ bản 12 tháng.
Theo đó, vào chu kỳ thanh toán (hàng tháng, hàng quý) thì hệ thống tính chi phí dịch vụ căn cứ vào số lượng AObj đã hoặc đang khai thác trong kỳ.
Gói dịch vụ cơ bản (Start-0) như bên dưới với số lượng các AObj ở mức tối thiểu (Q0) để người dùng có thể trải nghiệm được đầy đủ các tính năng linh hoạt của FOS.
Item Mục | Active object (AObj) Đối tượng đang vận hành | Qty (Q0) Số lượng | Price list (PL) Đơn giá cơ bản | Amount (w/o VAT) Thành tiền | Description Diễn giải |
1 | Project type | 2 | 150,000 | 300,000 | Mô tả loại dự án sẽ áp dụng để theo dõi các hoạt động nghiệp vụ của Doanh nghiệp. Ví dụ: loại vận hành hạ tầng cơ-điện, loại bảo trì xử lý sự cố cơ-điện, loại triển khai lắp đặt thiết bị… |
2 | Project | 2 | 30,000 | 60,000 | Số lượng dự án thuộc loại dự án đã mô tả trên (mục 1). |
3 | Infrastructure type | 5 | 150,000 | 750,000 | Mô tả nhóm/ loại thiết bị cần theo dõi, quản lý trong hoạt động của Doanh nghiệp. Ví dụ: địa điểm lưu trữ, phòng trữ thiết bị, hệ thống kỹ thuật, loại máy tính… |
4 | Infrastructure | 50 | 30,000 | 1,500,000 | Số lượng thiết bị/ đối tượng cụ thể trực thuộc nhóm/ loại thiết bị đã mô tả ở trên (mục 3). Ví dụ: máy in Canon-1, máy laptop Dell-2… |
5 | Issue type | 5 | 150,000 | 750,000 | Mô tả loại thẻ nghiệp vụ cần có trong hoạt động hàng ngày của Doanh nghiệp. Ví dụ: thẻ xử lý sự cố, thẻ theo dõi việc lắp đặt/ tháo bỏ thiết bị… |
6 | Issue | 120 | 30,000 | 3,600,000 | Số lượng thẻ nghiệp vụ trực thuộc loại thẻ đã mô tả ở trên (mục 5). |
7 | Flow | 5 | 150,000 | 750,000 | Mô tả qui trình nghiệp vụ thực hiện, căn cứ theo loại thẻ nghiệp vụ đã mô tả ở mục 5. |
8 | Report | 60 | 90,000 | 5,400,000 | Số lượng báo cáo phát sinh định kỳ theo qui trình nghiệp vụ đã thực hiện ở mục 7. |
9 | Employee | 5 | 30,000 | 150,000 | Số lượng người dùng trên hệ thống |
10 | Storage (per GB) | 1 | 15,000 | 15,000 | Dung lượng lưu trữ (GB) khi người dùng đính kèm tài liệu, hình ảnh...trong quá trình vận hành. |
11 | Email received | 1,825 | 500 | 912,500 | Nhận email gửi đi từ hệ thống cho các hoạt động nghiệp vụ - được cấu hình bởi người quản trị hệ thống. |
12 | Contract type | 1 | 150,000 | 150,000 | Mô tả loại hình hợp đồng phát sinh trong thực tế. Ví dụ: loại hợp đồng cung cấp dịch vụ phần mềm, cung cấp và lắp đặt thiết bị, thuần tuý xử lý sự cố… |
13 | Contract | 1 | 60,000 | 60,000 | Số lượng hợp đồng trong từng loại đã mô tả ở mục 12 nói trên. |
14 | Customer type | 2 | 150,000 | 300,000 | Mô tả loại hình đối tác/ khách hàng/ nhà cung cấp có liên quan trong hoạt động nghiệp vụ. Ví dụ: nhà cung cấp, hãng thiết bị… |
15 | Customer | 2 | 60,000 | 120,000 | Số lượng đối tác/ khách hàng/ nhà cung cấp phát sinh trong hoạt động nghiệp vụ của hệ thống. |
16 | Component | 100 | 15,000 | 1,500,000 | Tổng các phụ kiện đi kèm trong thiết bị/ đối tượng của mục 4 bên trên - nếu có. Ví dụ: máy tính PC (Infrastructure) có các phụ kiện (Component) màn hình, bàn phím, chuột... |
Chưa VAT (đ) | |||||
Tổng/ 12 tháng | 16,317,500 | ||||
Tổng/ tháng | 1,359,792 |
Lưu ý
- Số lượng AObj thực dùng <= Q0 và hết thời gian dịch vụ: được làm tròn bằng Q0.
- Số lượng AObj thực dùng > Q0 và còn trong thời gian dịch vụ: áp dụng theo đơn giá mới tương ứng cho phần chênh lệch số lượng trên với chỉ số KQ tiết kiệm hơn khi dùng nhiều AObj hơn.
Qty AObj Số lượng AObj | Base (Q0) | Q1 - Q0 | Q2 - Q1 | Q3 - Q2 |
KQ (%) Chỉ số tiết kiệm | K10 | K11 | K12 | K13 |
Các bạn có thể thực hiện theo trình tự sau:
- Đăng nhập hệ thống demo: link here.
- Chọn mục Help/ All about FOS
- Chọn bài viết "To build from zero"
- Và bắt đầu theo các hướng dẫn chi tiết tiếp theo.
Chúng tôi rất mong muốn nhận được các phản hồi tích cực của các bạn để có thể hoàn thiện hơn và hữu ích hơn đến công việc của các bạn.
Ứng dụng
Siêu thị, chuỗi bán lẻ
Ghi nhận nhật ký công việc vận hành trên các hệ thống, thiết bị kỹ thuật trong hạ tầng chuỗi bán lẻ, siêu thị nhằm mang lại cho người quản trị doanh nghiệp các thông tin vận hành khai thác minh bạch, cập nhật, giúp ra các quyết định phù hợp hơn và hiệu quả kinh tế hơn.
Xem chi tiếtVận hành Trung tâm dữ liệu
Xây dựng bộ qui trình vận hành Trung tâm dữ liệu hướng tới sự phù hợp tiêu chuẩn DCOS (Data Center Operations Standard), giúp người quản trị có thể kiểm soát tốt các rủi ro cũng như hạn chế những tác động lan truyền một cách tối đa, từ đó củng cố mức sẵn sàng của hệ thống dịch vụ CNTT đã đặt ra ban đầu.
Xem chi tiếtCông cụ ước tính chi phí